Nhân Trí Luật sẽ so sánh chi tiết cho bạn 6 điểm khác nhau giữa hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
Đối tượng áp dụng
Phương pháp kê khai |
Phương pháp khoán |
Áp dụng đối với hộ kinh doanh có quy mô lớn. Tuy nhiên, các hộ kinh doanh quy mô nhỏ vẫn có thể chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có mong muốn. |
Áp dụng cho hộ kinh doanh có quy mô nhỏ. |
Kỳ kê khai thuế
Phương pháp kê khai |
Phương pháp khoán |
Kê khai theo tháng hoặc theo quý. |
Không phải kê khai thuế. |
Chế độ kế toán, sổ sách và chứng từ
Phương pháp kê khai |
Phương pháp khoán |
Phải lập các sổ sách kế toán (sổ doanh thu, sổ tiền mặt, v.v.). Phải lập các chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, v.v.) và lưu trữ các chứng từ khác (nếu có). |
Không cần phải lập sổ sách, chứng từ kế toán. |
Hóa đơn đầu ra
Phương pháp kê khai |
Phương pháp khoán |
Được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và phải xuất hóa đơn mỗi khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. |
Không được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Trong trường hợp cần xuất hóa đơn cho khách hàng, hộ kinh doanh cần mua hóa đơn của cơ quan thuế theo từng lần. |
Số thuế phải nộp
Phương pháp kê khai |
Phương pháp khoán |
Số thuế phải nộp được tính dựa trên tỷ lệ đối với doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của hộ kinh doanh. |
Số thuế phải nộp được cơ quan thuế khoán một mức cố định, không phụ thuộc vào doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế. Ngoài ra, khi hộ kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế sẽ phải nộp thêm tiền thuế tính theo tỷ lệ của giá trị hóa đơn đó. |
Quyết toán thuế năm
Phương pháp kê khai |
Phương pháp khoán |
Hộ kinh doanh chỉ phải kê khai và nộp thuế theo tháng/quý. Không cần phải kê khai quyết toán năm. |
Hộ kinh doanh không phải kê khai thuế, chỉ nộp thuế khoán hàng năm. |
Hệ Thống Chứng Từ, Sổ Sách Kế Toán Hộ Kinh Doanh Theo Thông Tư 88/2021
Tổ chức công tác kế toán
- Chủ hộ kinh doanh quyết định bố trí người làm kế toán cho hộ kinh doanh của mình. Chủ hộ có thể bố trí bất kỳ ai làm kế toán, kể cả cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ, chồng, con, v.v. Người này có thể vừa làm kế toán, vừa quản lý điều hành, thủ quỹ, thủ kho.
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được thực hiện chế độ kế toán theo hướng dẫn tại Thông tư 88/2021/TT-BTC hoặc lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ (theo Thông tư 132/2018/TT-BTC) phù hợp với nhu cầu và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Việc lưu trữ tài liệu kế toán phục vụ xác định nghĩa vụ thuế đối với hộ kinh doanh giống như doanh nghiệp thông thường:
- Lưu ít nhất 5 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành và không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán.
- Lưu ít nhất 10 năm đối với tài liệu, chứng từ dùng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo thuế.
- Lưu vĩnh viễn đối với tài liệu có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Thông tư 132-2018-TT-BTC
Danh mục chứng từ kế toán
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT): Lập khi phát sinh thu tiền mặt, nhập quỹ. => mau-phieu-thu
- Phiếu chi (Mẫu số 02-TT): Lập khi phát sinh chi tiền mặt. => mau-phieu-chi
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 03-VT): Lập khi nhập kho vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, dụng cụ. => mau-nhap-kho-03-vt-theo-thong-tu-88
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 04-VT): Lập khi xuất kho vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, dụng cụ.=> mau-xuat-kho-04-vt-theo-thong-tu-88
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 05-LĐTL): Lập khi có chi trả lương cho nhân viên.=> bang-thanh-toan-tien-luong-va-cac-khoan-thu-nhap-cua-nguoi-lao-dong
- Các chứng từ khác cần lưu trữ nếu có phát sinh, như hóa đơn, giấy nộp tiền vào NSNN, giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng, ủy nhiệm chi ngân hàng.
Sổ sách kế toán hộ kinh doanh
Xác định doanh thu, chi phí và nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh
- Doanh thu và chi phí của hộ kinh doanh được xác định giống như doanh nghiệp.
- Nghĩa vụ thuế được tính dựa vào doanh thu tính thuế và tỷ lệ tính thuế. Tỷ lệ thuế phải nộp khác nhau đối với các ngành nghề kinh doanh khác nhau:
- Thương mại mua bán hàng hóa: tỷ lệ thuế GTGT 1%, thuế TNCN 0.5%.
- Dịch vụ không kèm hàng hóa, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế GTGT 5%, thuế TNCN 2%.
- Sản xuất, dịch vụ có kèm hàng hóa, vận tải, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế GTGT 3%, thuế TNCN 1.5%.
- Dịch vụ, sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu GTGT mức thuế suất 5% theo phương pháp khấu trừ và các lĩnh vực khác: tỷ lệ thuế GTGT 2%, thuế TNCN 1%.
=> Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC LOẠI THUẾ KÊ KHAI THEO THÁNG NĂM 2024