TỔNG HỢP CÁC ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

I. Tổng Quan

Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc giảm bớt gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp, đồng thời tạo động lực đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh. Nhà nước đã áp dụng nhiều hình thức ưu đãi đa dạng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, gồm giảm thuế suất, miễn và giảm thuế trong giai đoạn nhất định cũng như ưu đãi cho các dự án đầu tư đặc biệt, đặc biệt là tại các vùng kinh tế đặc biệt.


II. Ưu Đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Về Thuế Suất

Các ưu đãi thuế suất được quy định cụ thể tại Điều 13, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024. Các hình thức ưu đãi về thuế suất bao gồm:

1. Ưu đãi mức thuế suất 10% trong 15 năm

Áp dụng đối với thu nhập từ các dự án đầu tư mới của doanh nghiệp thuộc một số lĩnh vực và điều kiện cụ thể, như:

  • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư mới theo quy định của Luật công nghệ cao;
  • Doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
    • Quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, giải ngân không quá 3 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm (chậm nhất sau 3 năm có doanh thu);
    • Hoặc dự án có quy mô vốn tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động.
  • Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên theo Luật công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất (trừ trường hợp sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản có quy mô vốn tối thiểu 12.000 tỷ đồng) khi áp dụng công nghệ được thẩm định theo Luật Khoa học và Công nghệ, Luật công nghệ cao.

2. Ưu đãi thuế suất 10% trong toàn bộ thời gian hoạt động

Mức thuế suất 10% được áp dụng đối với thu nhập từ các hoạt động có tính chất xã hội và ưu tiên phát triển bền vững, cụ thể:

  • Hoạt động xã hội hóa trong các lĩnh vực: giáo dục – đào tạo, y tế, dạy nghề, thể thao và bảo vệ môi trường;
  • Dự án đầu tư, kinh doanh nhà ở xã hội (để bán hoặc cho thuê) theo quy định tại Điều 53, Luật Nhà ở 2014;
  • Hoạt động báo chí – xuất bản:
    • Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in (bao gồm cả quảng cáo trên báo in) theo quy định của Luật Báo chí;
    • Thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
  • Các hoạt động trong lĩnh vực nông – lâm – thủy sản:
    • Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng;
    • Nuôi trồng và chế biến nông, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
    • Nuôi trồng nông lâm sản ở các địa bàn khó khăn;
    • Sản xuất, nhân giống và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi;
    • Sản xuất và khai thác, tinh chế muối;
    • Đầu tư bảo quản sau thu hoạch nông sản, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.
  • Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định.

3. Ưu đãi thuế suất 17% trong thời gian 10 năm

Mức thuế suất ưu đãi 17% được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ:

  • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  • Các dự án đầu tư mới theo quy định chung.

4. Ưu đãi thuế suất 17% trong toàn bộ thời gian hoạt động

Đối với thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô, ưu đãi thuế suất 17% được áp dụng liên tục trong toàn bộ thời gian hoạt động.

5. Ưu đãi thuế suất 15%

Mức thuế suất ưu đãi 15% được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, chế biến sản phẩm nông nghiệp và thủy sản ở các khu vực không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.


III. Ưu Đãi Về Thời Gian Miễn, Giảm Thuế TNDN

Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng theo ba chế độ cụ thể:

  • Chế độ 1: Miễn thuế trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
  • Chế độ 2: Miễn thuế trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo.
  • Chế độ 3: Miễn thuế trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo.

Để được hưởng ưu đãi này, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP.


IV. Ưu Đãi Thuế Suất Cho Một Số Dự Án Hỗ Trợ Đầu Tư Đặc Biệt

Theo Khoản 2, Điều 20, Luật Đầu tư năm 2020, các dự án được hỗ trợ đầu tư đặc biệt có thể được áp dụng mức thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với mức ưu đãi quy định tại mục trước. Cụ thể:

  • Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi cho các dự án này không vượt quá 1,5 lần thời gian quy định đối với ưu đãi thuế suất theo mục 1.
  • Thời gian gia hạn áp dụng ưu đãi không được kéo dài quá 15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.

V. Kết Luận

Việc nắm rõ và áp dụng các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng thuế, tối ưu hóa nguồn lực tài chính và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh doanh. Doanh nghiệp cần theo dõi các quy định pháp luật, cập nhật thông tin mới nhất và tư vấn chuyên sâu từ các chuyên gia thuế để áp dụng đúng các ưu đãi, từ đó đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh được diễn ra hiệu quả và bền vững.


Hy vọng bài tổng hợp trên đã cung cấp cái nhìn rõ ràng và chi tiết về các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành, giúp doanh nghiệp có thêm thông tin cần thiết để triển khai các kế hoạch đầu tư và phát triển kinh doanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *