THANH TRA THUẾ KIỂM TRA NHỮNG GÌ? 12 NỘI DUNG DOANH NGHIỆP NHẤT ĐỊNH PHẢI CHUẨN BỊ

Dưới đây là thông tin chi tiết hơn về quy trình và nội dung thanh tra thuế, giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho quá trình này:

5 Trường hợp Doanh Nghiệp Bị Thanh Tra, Kiểm Tra Thuế

  1. Vi phạm lớn về thủ tục và trình tự thanh tra:
    • Doanh nghiệp thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ các yêu cầu và quy trình trong thanh tra, kiểm tra thuế.
  2. Sai sót trong áp dụng pháp luật:
    • Các lỗi hoặc sự hiểu nhầm trong việc áp dụng các quy định pháp luật dẫn đến kết luận thanh tra không chính xác.
  3. Dấu hiệu vi phạm pháp luật chưa được phát hiện đầy đủ:
    • Những hành vi vi phạm pháp luật chưa được phát hiện trong các lần thanh tra trước đó, nhưng có dấu hiệu cho thấy có thể xảy ra.
  4. Người ra quyết định thanh tra làm sai lệch hồ sơ:
    • Cán bộ thanh tra cố ý làm sai lệch thông tin hoặc kết luận thanh tra không chính xác.
  5. Kết luận thanh tra có dấu hiệu rủi ro cao hoặc không phù hợp:
    • Các kết luận thu được không tương thích với chứng cứ thu thập được hoặc có dấu hiệu rủi ro cao về thuế.

12 Nội Dung Doanh Nghiệp Cần Chuẩn Bị Khi Thanh Tra Thuế

  1. Số dư TK 133 không khớp với tờ khai thuế GTGT:
    • Cung cấp giải trình về sự khác biệt giữa số dư tài khoản thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT kê khai trên tờ khai thuế.
  2. Chênh lệch số phát sinh TK 511 so với doanh thu trên tờ khai thuế GTGT:
    • Giải trình về sự khác biệt giữa doanh thu ghi nhận trên sổ sách và số doanh thu được kê khai trên tờ khai thuế.
  3. Chênh lệch số dư tài khoản 3331 không khớp với tờ khai thuế GTGT:
    • Cung cấp lý do cho sự khác biệt giữa số dư tài khoản thuế GTGT và số thuế GTGT kê khai trên tờ khai.
  4. Ghi nhận doanh thu không có giá vốn:
    • Giải trình về các khoản doanh thu được ghi nhận mà không có giá vốn tương ứng, đặc biệt là trong các giao dịch hoặc nghiệp vụ bán hàng.
  5. Giá vốn cao hơn giá bán:
    • Cung cấp thông tin và giải trình về việc giá vốn hàng hóa hoặc dịch vụ cao hơn giá bán, làm rõ nguyên nhân và ảnh hưởng đến lợi nhuận.
  6. Tình hình bán phế liệu thu hồi:
    • Giải trình về việc bán phế liệu hoặc hàng hóa thu hồi, bao gồm các chứng từ, hợp đồng, và tờ khai liên quan.
  7. Dư nợ tài khoản 331:
    • Cung cấp lý do và chứng từ cho số dư nợ tại tài khoản phải trả (331), đặc biệt là các khoản phải trả cho nhà cung cấp hoặc đối tác.
  8. Dư có tài khoản 131:
    • Giải trình về số dư có tại tài khoản phải thu (131), bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng và lý do cho số dư này.
  9. Hàng tồn kho dư giá trị lớn:
    • Cung cấp thông tin và chứng từ về hàng tồn kho có giá trị lớn, bao gồm số lượng và giá trị hàng tồn kho.
  10. Số dư tài khoản hàng tồn kho không khớp với tổng hợp nhập xuất tồn:
    • Giải trình về sự khác biệt giữa số dư tài khoản hàng tồn kho và tổng hợp nhập xuất tồn.
  11. Số dư tài khoản 242 không khớp với sổ theo dõi CCDC:
    • Cung cấp lý do cho sự khác biệt giữa số dư tài khoản chi phí trả trước (242) và sổ theo dõi công cụ, dụng cụ (CCDC).
  12. Số dư tài khoản 211 và 214 không khớp với sổ tài sản cố định (TSCD):
    • Giải trình về sự khác biệt giữa số dư tài khoản tài sản cố định (211) và khấu hao tài sản cố định (214) so với sổ theo dõi TSCD.

Thứ Tự Kiểm Tra Các Loại Thuế

  1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
    • Hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra: Sắp xếp và kiểm tra hóa đơn theo thứ tự, lập bảng chi tiết hóa đơn gặp vấn đề.
    • Hóa đơn mất bản gốc: Đính kèm công văn báo mất gửi Tổng cục thuế.
    • Hóa đơn đầu ra bị hủy: Bản sao kèm biên bản hủy.
    • Chứng từ thanh toán: Đối với hóa đơn mua hàng trên 20 triệu đồng.
    • File Excel tổng hợp báo cáo thuế: Chuẩn bị và kiểm tra các báo cáo thuế.
  2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
    • Hợp đồng lao động: Đảm bảo hợp đồng đầy đủ và hợp lệ.
    • Bảng lương và chứng từ thanh toán lương: File Excel tổng hợp bảng lương, thẻ lương.
    • Biên lai khấu trừ thuế: Đối với các lao động không có hợp đồng.
    • Giảm trừ gia cảnh: Giấy khai sinh, bản sao công chứng hộ chiếu hoặc visa cho lao động nước ngoài.
    • Giấy ủy quyền quyết toán thuế: Các giấy tờ liên quan khác.
  3. Thuế xuất nhập khẩu:
    • Hợp đồng xuất nhập khẩu: Bản tiếng Anh và tiếng Việt.
    • Tờ khai xuất nhập khẩu và chứng từ nộp thuế: Chuẩn bị đầy đủ và rõ ràng.
    • Chứng từ chuyển tiền qua ngân hàng: Bản sao chứng từ.
  4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
    • Chứng từ nộp thuế TTĐB: Hồ sơ và tờ khai liên quan.
    • Doanh số hàng hóa TTĐB: File tổng hợp doanh số.
  5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
    • Sổ sách kế toán: Đã in, ký và đóng dấu.
    • Chứng từ kế toán: Phiếu chi, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu xuất.
    • Hồ sơ tài sản cố định: Quyết định lương, khấu hao, và các bảng tính liên quan.
    • Biên bản kiểm kê và công nợ: Biên bản hủy hàng hỏng, kiểm kê kho, nghiệm thu, và công văn đòi nợ.

Quy Định về Thanh Tra, Kiểm Tra Thuế

  • Thời gian và tần suất: Thanh tra thuế không có quy định cụ thể về thời gian và tần suất. Doanh nghiệp sẽ không bị thanh tra quá 1 lần trong 1 năm nếu không vi phạm.
  • Thời hạn gửi quyết định thanh tra: Quyết định phải được gửi trong vòng 03 ngày và công bố trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký.
  • Kết luận thanh tra: Doanh nghiệp nhận kết luận trong vòng 15 ngày sau khi kết thúc thanh tra, trừ khi chờ kết luận chuyên môn.

Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tổ chức các tài liệu liên quan sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong quá trình thanh tra và kiểm tra thuế.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *