HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH NĂM 2023

1. Kê khai thuế của Hộ Kinh doanh, cá nhân kinh doanh

1.1 Căn cứ pháp lý về việc kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020.
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 01 tháng 06 năm 2021.
  • Thông tư 88/2021/TT-BTC ban hành ngày 11 tháng 10 năm 2021.

1.2 Kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể là gì?

  • Hộ kinh doanh cá thể có phải kê khai thuế không?
    • Hộ kinh doanh cá thể có nghĩa vụ kê khai thuế. Việc kê khai thuế là việc chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.
    • Quy trình kê khai hợp lệ và được chấp thuận bởi cơ quan thuế sẽ dẫn đến việc người nộp thuế nộp đúng số thuế đã kê khai trước đó theo quy định của Luật Quản lý thuế.
    • Thời hạn kê khai thuế thường cũng là thời hạn nộp thuế, yêu cầu kê khai minh bạch, trung thực và chính xác.

1.3 Phương pháp kê khai thuế Hộ kinh doanh cá thể

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có 3 phương pháp kê khai thuế:

Phương pháp kê khai:

    • Là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.

Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh:

    • Là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.

Phương pháp khoán:

    • Là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.
Phương pháp kê khai thuế HKD Thời gian kê khai
Phương pháp kê khai Kê khai theo tháng/quý định kỳ
Phương pháp khoán Không cần kê khai định kỳ, phải đóng thuế khoán hàng năm
Kê khai thuế theo từng lần phát sinh Nộp theo từng lần phát sinh, không cần kê khai định kỳ, không cần nộp thuế khoán hàng năm, kê khai khi mua hóa đơn tại chi cục thuế trực thuộc

1.4 Chọn cách thức kê khai thuế cho hộ kinh doanh?

Tính chất HKD Phương pháp kê khai
Tổng doanh thu năm trước trên 50 tỷ Kê khai thuế theo tháng
Tổng doanh thu năm trước dưới 50 tỷ Kê khai thuế theo quý
HKD mới thành lập Kê khai thuế theo quý

1.5 Hộ kinh doanh cá thể cần nộp những loại thuế nào?

Theo quy định, hộ kinh doanh gia đình cần nộp các loại thuế chính sau:

  • Lệ phí môn bài
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Ngoài ra, có thể chịu một số loại thuế khác như thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,…

2. Cách nộp lệ phí môn bài hộ kinh doanh

2.1 Mức thu thuế môn bài hộ kinh doanh

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
  • Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Hộ kinh doanh không cần nộp hồ sơ khai thuế môn bài, cơ quan thuế sẽ xác định doanh thu và thông báo số tiền lệ phí môn bài cần nộp.

2.2 Thời hạn nộp thuế môn bài Hộ kinh doanh

  • Hộ kinh doanh thông thường: hạn nộp thuế môn bài vào ngày 30/1/2022.
  • Hộ mới kinh doanh trong 6 tháng đầu năm: hạn nộp thuế môn bài là 30/07/2022.
  • Hộ mới kinh doanh trong 6 tháng cuối năm: hạn nộp thuế môn bài là 30/07/2022 hoặc chậm nhất là 20/01/2023.

3. Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ khoán mới nhất 2023

3.1 Khai thuế khoán của Hộ kinh doanh

  • Hộ khoán khai thuế khoán 01 lần/năm theo tờ khai mẫu 01/CNKD (Thông tư số 40/2021/TT-BTC).

3.2 Nộp hồ sơ khai thuế khoán hộ kinh doanh

  • Hộ khoán nộp Tờ khai thuế ổn định đầu năm theo Mẫu 01/CNKD đến Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế của UBND xã, phường, thị trấn trước ngày 15/12 hàng năm.
  • Hộ khoán mới kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề/quy mô kinh doanh cần nộp tờ khai thuế mẫu 01/CNKD đến cơ quan thuế trong vòng 10 ngày từ khi bắt đầu kinh doanh/thay đổi.

3.3 Hộ kinh doanh nộp thuế khoán như thế nào?

  • Hộ khoán có thể nộp thuế qua ngân sách nhà nước hoặc thông qua tổ chức ủy nhiệm thu khi có thông báo nộp tiền từ cơ quan thuế.
  • Hộ khoán có thể nộp thuế qua mạng trên ứng dụng eTax Mobile.

3.4 Công khai thông tin hộ khoán

  • Cơ quan thuế công khai thông tin hộ khoán lần đầu từ ngày 20/12 đến 31/12 và lần hai từ 30/01 đến hết năm. Thông tin công khai bao gồm danh sách hộ khoán không cần nộp thuế và cần nộp thuế.
  • Thông tin được niêm yết tại các cơ quan thuế, UBND xã, phường, thị trấn và trên Trang Thông tin điện tử của ngành thuế.

3.5 Xử lý ý kiến phản hồi của hộ khoán

  • Hộ khoán có ý kiến phản hồi hoặc vướng mắc có thể liên hệ với cơ quan thuế qua nhiều kênh khác nhau như trực tiếp, điện thoại, văn bản, email.
  • Cơ quan thuế cần phản hồi vướng mắc của người nộp thuế trong vòng 02 ngày làm việc.

3.6 Lưu ý về Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh

  • Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh cần thông báo đến cơ quan thuế trong vòng 01 ngày làm việc trước khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh.
  • Trường hợp hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không cần gửi thông báo đến cơ quan thuế.
  • Cơ quan thuế sẽ xác định số thuế khoán cần nộp theo thời gian ngừng hoặc tạm dừng kinh doanh.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về việc kê khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023. Hy vọng giúp bạn hiểu rõ quy trình và thực hiện đúng quy định pháp luật.

Xem thông tư tại: 40_2021_TT-BTC_477635

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *