Nội dung bài viết
1. Hoạt động tại nhiều địa điểm
Năm 2024, hộ kinh doanh có thể hoạt động tại nhiều địa điểm. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 86 Nghị định-01-2021-NĐ-CP, họ phải chọn một địa điểm để đăng ký làm trụ sở chính. Đồng thời, họ phải thông báo cho các cơ quan sau đây về các địa điểm kinh doanh khác:
- Cơ quan quản lý thuế: Nơi có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh.
- Cơ quan quản lý thị trường: Cơ quan này giám sát và kiểm tra hoạt động kinh doanh, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về kinh doanh và thương mại.
Việc thông báo các địa điểm kinh doanh này là bắt buộc để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quá trình kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh khi thay đổi trụ sở
Khi hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ trụ sở, hồ sơ cần chuẩn bị phụ thuộc vào việc chuyển địa chỉ có nằm trong cùng một tỉnh hay không.
2.1. Chuyển địa chỉ trụ sở trong cùng tỉnh
Theo khoản 2 Điều 90 Nghị định-01-2021-NĐ-CP, hộ kinh doanh cần nộp hồ sơ thông báo thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm:
- thong-bao-thay-doi-noi-dung-dang-ky-kinh-doanh-ho-kinh-doanh:
- Đây là mẫu thông báo về việc thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh cần điền đầy đủ thông tin và ký tên.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình:
- Nếu hộ kinh doanh được thành lập bởi nhiều thành viên gia đình, phải có biên bản họp các thành viên về việc thống nhất thay đổi địa chỉ trụ sở.
2.2. Chuyển địa chỉ trụ sở sang tỉnh khác
Khi chuyển địa chỉ trụ sở sang tỉnh khác, theo khoản 4 Điều 90 Nghị định-01-2021-NĐ-CP, hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm:
- thong-bao-thay-doi-noi-dung-dang-ky-kinh-doanh-ho-kinh-doanh:
- Tương tự như trường hợp chuyển trụ sở trong cùng tỉnh, đây là mẫu thông báo về thay đổi thông tin đăng ký.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình:
- Biên bản họp của các thành viên hộ gia đình về việc thống nhất chuyển trụ sở.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân:
- Bao gồm giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của chủ hộ kinh doanh và các thành viên đăng ký (nếu có).
3. Xử phạt hành chính khi không kinh doanh tại địa điểm đăng ký
Nếu hộ kinh doanh không tuân thủ quy định về kinh doanh tại địa điểm đăng ký, họ sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 98-2020-NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Mức phạt tiền: Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.
- Mức phạt này áp dụng cho hành vi kinh doanh không đúng địa điểm, phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Nộp lại số lợi bất hợp pháp: Theo khoản 7 Điều 6 Nghị định 98-2020-NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP), người vi phạm còn phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi vi phạm. Đây là biện pháp khắc phục hậu quả nhằm đảm bảo công bằng và ngăn chặn hành vi vi phạm tương tự trong tương lai.
- Áp dụng cho đối tượng khác:
- Ngoài hộ kinh doanh, mức phạt này còn áp dụng cho hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp mà không phải đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Trong trường hợp họ có hành vi vi phạm, mức xử phạt sẽ tương tự như đối với hộ kinh doanh.
Việc nắm rõ và tuân thủ các quy định trên giúp hộ kinh doanh tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi và hợp pháp.
=> Xem thêm: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI THỂ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ MỚI NHẤT