CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH LÀ CƠ QUAN NÀO?

I. Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh

Căn cứ khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký hộ kinh doanh được xác định như sau:

  • Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.
  • Cơ quan này chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Ngoài ra, theo Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hệ thống cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở cả cấp tỉnhcấp huyện như sau:

  1. Cấp tỉnh:
    • Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
    • Phòng này có thể tổ chức các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại nhiều địa điểm trên địa bàn cấp tỉnh.
  2. Cấp huyện:
    • Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
    • Đây chính là cơ quan phụ trách đăng ký hộ kinh doanh.

II. Quyền thành lập và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh

Căn cứ Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quyền và nghĩa vụ của cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký hộ kinh doanh được quy định như sau:

1. Quyền thành lập hộ kinh doanh

Cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được quyền thành lập hộ kinh doanh, ngoại trừ các trường hợp sau:

  • Người chưa thành niên hoặc bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tạm giam, chấp hành hình phạt tù, hoặc chịu các biện pháp xử lý hành chính.
  • Người bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
  • Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.

2. Nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh

  • Cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trên toàn quốc.
  • Họ được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
  • Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là:
    • Chủ doanh nghiệp tư nhân.
    • Thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ khi được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại).

III. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh

Căn cứ Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các quy định liên quan đến ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh bao gồm:

1. Ghi nhận ngành, nghề kinh doanh

  • Khi thành lập hoặc thay đổi nội dung đăng ký, hộ kinh doanh cần ghi rõ ngành, nghề kinh doanh trên:
    • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
    • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ ghi nhận thông tin này trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

2. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

  • Hộ kinh doanh được phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện khi:
    • Đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
    • Duy trì các điều kiện này trong suốt quá trình hoạt động.
  • Việc quản lý và kiểm tra các điều kiện kinh doanh sẽ do các cơ quan chuyên ngành đảm nhiệm.

3. Xử lý vi phạm về điều kiện kinh doanh

  • Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh không đáp ứng điều kiện kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ:
    • Ra Thông báo yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề có điều kiện.
    • Thông báo cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.

IV. Tóm tắt trách nhiệm và quyền lợi

  1. Hộ kinh doanh đăng ký tại cơ quan cấp huyện (Phòng Tài chính – Kế hoạch).
  2. Cá nhân chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh và phải đảm bảo điều kiện kinh doanh theo pháp luật.
  3. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng đủ yêu cầu trước khi hoạt động và trong suốt thời gian kinh doanh.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hướng dẫn chi tiết, hãy liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc các đơn vị tư vấn pháp luật uy tín.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *