Kinh doanh thương mại điện tử (TMĐT) yêu cầu doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ các quy định về thuế giống như các hình thức kinh doanh truyền thống. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các loại thuế, cách kê khai, và các yêu cầu liên quan.
Nội dung bài viết
1. Có phải nộp thuế khi kinh doanh TMĐT không?
Theo Thông tư_40-2021-TT-BTC:
- Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh tham gia vào các hoạt động TMĐT đều phải tuân thủ quy định về thuế. Điều này được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 2 của Thông tư.
- Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Các hộ kinh doanh có tổng doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế GTGT và TNCN. Tuy nhiên, họ vẫn cần thực hiện các nghĩa vụ về khai thuế theo quy định và đảm bảo hồ sơ thuế chính xác.
2. Các loại thuế cần nộp
- Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT): Áp dụng cho hoạt động cung cấp hàng hóa và dịch vụ qua TMĐT.
- Tỷ lệ thuế GTGT: 1% (dành cho các hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa).
- Công thức tính số thuế phải nộp cho thuế giá trị gia tăng (GTGT) là: Số thuế GTGT = Doanh thu chịu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT.
- Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN): Áp dụng cho thu nhập từ hoạt động kinh doanh TMĐT.
- Tỷ lệ thuế TNCN: 0.5%
- Công thức tính số thuế phải nộp cho thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là: Số thuế TNCN = Doanh thu chịu thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN.
3. Cách kê khai và nộp thuế
- Ủy quyền khai thuế:
- Theo Khoản 2, Điều 1 Thông tư-100-2021-TT-BTC, tổ chức sở hữu sàn TMĐT có thể được ủy quyền để khai và nộp thuế thay cho cá nhân.
- Khoản 3, Điều 8 của Thông tư_40-2021-TT-BTC quy định rằng cá nhân có thể ủy quyền cho tổ chức chi trả để khai thuế thay và nộp thuế thay, tùy thuộc vào tổng doanh thu.
- Phương pháp kê khai thuế:
- Kê khai thuế theo tháng hoặc quý: Các tổ chức thực hiện ủy quyền sẽ kê khai và nộp thuế theo phương pháp này, tuỳ thuộc vào quy định pháp luật và lựa chọn của người kinh doanh.
- Hồ sơ kê khai thuế: Cần khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin về doanh thu, thu nhập và các khoản thuế liên quan.
4. Tính số thuế phải nộp
- Thuế GTGT:
- Doanh thu chịu thuế GTGT là tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm cả thuế.
- Công thức tính số thuế phải nộp cho thuế giá trị gia tăng (GTGT) là: Số thuế GTGT = Doanh thu chịu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT.
- Thuế TNCN:
- Doanh thu chịu thuế TNCN bao gồm toàn bộ thu nhập từ hoạt động kinh doanh, bao gồm cả hoa hồng, thưởng, hỗ trợ, và các khoản bồi thường.
- Công thức tính số thuế phải nộp cho thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là: Số thuế TNCN = Doanh thu chịu thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN.
5. Câu hỏi phổ biến
- Doanh thu bao nhiêu phải nộp thuế TNCN và GTGT?
- Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên: Phải nộp thuế GTGT và TNCN.
- Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Không phải nộp thuế GTGT và TNCN, nhưng vẫn phải thực hiện nghĩa vụ khai thuế.
- Sàn TMĐT phải cung cấp thông tin gì cho cơ quan thuế?
- Thông tin cá nhân hoặc công ty của người bán, mã số thuế, doanh thu, các giao dịch và thông tin liên quan đến vận chuyển hàng hóa.
- Hành vi xử phạt người trốn thuế?
- Phạt tiền: Đối với việc không nộp thuế hoặc khai báo sai lệch.
- Phạt hình sự: Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể đối mặt với án tù.
- Kiểm tra, thanh tra: Để xác định mức độ vi phạm.
- Thu hồi số tiền thiếu thuế và các khoản phạt liên quan.
- Công bố danh sách người trốn thuế: Để cảnh báo và nâng cao ý thức tuân thủ thuế.
6. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ kê khai thuế
- Trực tiếp: Tại các cơ quan thuế hoặc văn phòng thuế địa phương.
- Trực tuyến: Sử dụng hệ thống và trang web của cơ quan thuế để nộp hồ sơ kê khai thuế TMĐT.
Kết luận
Việc hiểu và tuân thủ các quy định về thuế trong kinh doanh TMĐT là rất quan trọng để hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và tránh các rủi ro pháp lý. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ thêm, bạn nên liên hệ với chuyên gia thuế hoặc cơ quan thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định