Nội dung bài viết
Các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế cần nộp
Doanh nghiệp cần nộp nhiều loại báo cáo và tờ khai thuế khác nhau hàng tháng, hàng quý và hàng năm (lệ phí môn bài, thuế môi trường, thuế giá trị gia tăng…). có 5 loại báo cáo, tờ khai thuế chính doanh nghiệp thường phải nộp:
- Lệ phí (thuế) môn bài.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Doanh nghiệp phải hoàn thành và nộp các báo cáo, tờ khai thuế này theo đúng quy định của pháp luật, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh thêm các loại thuế, báo cáo khác như: Thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế môi trường… thì cần bổ sung tờ khai để nộp.
Lịch nộp tờ khai, báo cáo thuế năm 2022
Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế và các trường hợp khác được quy định bởi Luật Quản lý thuế 2019. Dưới đây là quy định thời hạn nộp cụ thể của từng loại tờ khai, báo cáo thuế chính cần nộp trong năm.
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài
➤ Quy định thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài:
- Trước ngày 30/01 của năm sau năm thành lập, doanh nghiệp mới thành lập (hoặc chuyển đổi từ hộ kinh doanh) và mới bắt đầu sản xuất, kinh doanh cần khai lệ phí (thuế) môn bài, nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần duy nhất khi mới thành lập, trừ một số trường hợp sau:
- Trong năm có sự thay đổi về vốn điều lệ đã đăng ký;
- Thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
➤ Mức lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định 22/2020:
Bậc | Vốn điều lệ/vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài |
---|---|---|
1 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000đ/năm |
2 | Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000đ/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000đ/năm |
➤ Các trường hợp miễn lệ phí môn bài:
- Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu (tính từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh). Trong thời gian này, nếu thành lập đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì đơn vị phụ thuộc cũng được miễn lệ phí môn bài.
- Các doanh nghiệp thông thường khác được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế GTGT & thuế TNCN
Thời hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế GTGT & thuế TNCN phụ thuộc vào việc doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng hay theo quý:
➤ Đối tượng kê khai thuế GTGT:
- Kê khai thuế GTGT theo quý:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống;
- Doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh: Giai đoạn đầu kê khai thuế thực hiện theo quý, sau 12 tháng sẽ căn cứ vào doanh thu để thực hiện nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
- Kê khai thuế GTGT theo tháng:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng;
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai theo quý nhưng đề nghị chuyển sang kê khai thuế theo tháng.
➤ Đối tượng kê khai thuế TNCN:
- Kê khai thuế TNCN theo quý:
- Nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNCN < 50 triệu;
- Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý.
- Kê khai thuế TNCN theo tháng:
- Nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNCN > 50 triệu;
- Doanh nghiệp chỉ có hoạt động kinh doanh ngành nghề không chịu thuế GTGT.
➤ Thời hạn nộp báo cáo thuế, tờ khai thuế GTGT & thuế TNCN:
Hồ sơ cần nộp | Thời hạn nộp theo quý | Thời hạn nộp theo tháng |
---|---|---|
Tờ khai thuế GTGT & thuế TNCN | Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau | Chậm nhất ngày 20 của tháng sau |
Ví dụ:
- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT; tờ khai thuế TNCN quý 3/2021 chậm nhất là ngày 31/10/2021.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT; tờ khai thuế TNCN tháng 8/2021 chậm nhất là ngày 20/08/2021.
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Quy định thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn, chứng từ để tự tạm tính số tiền thuế TNDN phải nộp hàng quý;
- Nếu trong quý có phát sinh thuế TNDN thì chỉ cần nộp tiền thuế TNDN (chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau) mà không cần nộp tờ khai thuế TNDN theo quý;
- Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3 (tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính).
Ví dụ: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 nộp chậm nhất là ngày 31/03/2022.
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
➤ Quy định nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
- Doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế phải báo cáo theo tháng, còn lại đa số các doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý;
- Trường hợp chưa sử dụng hóa đơn cũng phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
- Doanh nghiệp mới thành lập, chưa thông báo phát hành hóa đơn thì chưa cần làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
➤ Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Đối tượng nộp báo cáo | Thời hạn nộp |
---|---|
Nộp báo cáo theo quý | Chậm nhất ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau |
Nộp báo cáo theo tháng | Chậm nhất ngày 20 của tháng sau |
Ví dụ: Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3/2021 chậm nhất là ngày 30/10/2021.
➤ Cách nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế:
- Ngoài cách nộp thuế trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế, doanh nghiệp có thể nộp các loại báo cáo, tờ khai qua mạng tại Cổng thông tin của Tổng cục Thuế.
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế & chậm nộp báo cáo thuế
Trong quá trình kinh doanh, có nhiều lý do khiến doanh nghiệp chậm nộp báo cáo, tờ khai thuế. Do đó, doanh nghiệp cần nắm các mức xử phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế để hạn chế tối đa việc nộp chậm, tránh mất tiền nộp phạt và tốn thời gian xử lý.
➤ Mức phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí (thuế) môn bài:
Thời hạn chậm | Mức phạt |
---|---|
Từ 01 – 05 ngày | Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ (vi phạm lần đầu) |
Từ 01 – 10 ngày | Phạt từ 2 – 5 triệu |
Từ 10 – 20 ngày | Phạt từ 3 – 8 triệu |
Từ 20 – 30 ngày | Phạt từ 5 – 13 triệu |
Từ 30 – 40 ngày | Phạt từ 7 – 18 triệu |
Từ 40 – 90 ngày | Phạt từ 10 – 25 triệu |
Trên 90 ngày | Phạt từ 15 – 25 triệu |
- Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tiền có thể giảm nhưng không thấp hơn 500.000đ;
- Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức phạt tiền có thể tăng nhưng không cao hơn 50 triệu đồng.
➤ Mức phạt chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Thời hạn chậm | Mức phạt |
---|---|
Từ 01 – 10 ngày | Phạt từ 500.000 – 1.500.000đ |
Từ 10 – 20 ngày | Phạt từ 1.000.000 – 3.000.000đ |
Từ 20 – 90 ngày | Phạt từ 2.000.000 – 4.000.000đ |
Trên 90 ngày | Phạt từ 4.000.000 – 8.000.000đ |
Hy vọng với những thông tin trên, các doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ, tờ khai thuế và nắm rõ thời hạn nộp các loại báo cáo thuế, tránh bị xử phạt hành chính do chậm nộp.