AI CÓ QUYỀN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH?

 Quyền Thành Lập Hộ Kinh Doanh

1.1 Ai Có Quyền Thành Lập

Theo Khoản 1 Điều 80 Nghị định-01-2021-NĐ-CP, quyền thành lập hộ kinh doanh được quy định như sau:

  • Công dân Việt Nam: Cá nhân và thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có quyền thành lập hộ kinh doanh.
  • Năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Theo Bộ luật Dân sự, cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc các trường hợp bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi.
  • Các trường hợp không được thành lập:
    • Người chưa thành niên: Những người chưa đủ 18 tuổi.
    • Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự: Những người đã bị Tòa án tuyên bố là không đủ khả năng tự quản lý tài sản hoặc thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự.
    • Người bị mất năng lực hành vi dân sự: Những người đã bị Tòa án tuyên bố không còn khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình.
    • Người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi: Những người có các vấn đề về tâm thần ảnh hưởng đến khả năng quản lý hành vi của mình.
    • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Những người đang trong quá trình điều tra hoặc bị tạm giam, đang chấp hành án phạt tù.
    • Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc: Những người đang phải thực hiện các biện pháp xử lý hành chính.
    • Người bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

1.2 Quyền Hạn và Hạn Chế

  • Đăng ký một hộ kinh doanh: Mỗi cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trên toàn quốc.
  • Góp vốn và mua cổ phần: Có quyền góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
  • Không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh: Trừ khi được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

 Quy Định Chung Về Hộ Kinh Doanh

2.1 Đặc Điểm Hộ Kinh Doanh

  • Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập: Hộ kinh doanh có thể được đăng ký bởi một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình.
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản: Chủ hộ kinh doanh (hoặc các thành viên hộ gia đình) chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
  • Ủy quyền đại diện: Nếu hộ gia đình có nhiều thành viên đăng ký hộ kinh doanh, họ cần ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh.

2.2 Các Hoạt Động Không Cần Đăng Ký

  • Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Những hoạt động này không cần phải đăng ký hộ kinh doanh trừ khi có các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến: Các hoạt động này không yêu cầu đăng ký hộ kinh doanh trừ khi có điều kiện cụ thể.
  • Kinh doanh lưu động, thời vụ: Kinh doanh lưu động và thời vụ không cần đăng ký trừ khi thực hiện các ngành nghề cần điều kiện.
  • Dịch vụ có thu nhập thấp: Những hộ gia đình làm dịch vụ có thu nhập thấp không cần đăng ký hộ kinh doanh, trừ khi kinh doanh các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ quy định mức thu nhập thấp áp dụng cho địa phương.

 Quy Định Về Đăng Ký Hộ Kinh Doanh

3.1 Địa Điểm và Hồ Sơ Đăng Ký

  • Địa điểm đăng ký: Đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở của hộ kinh doanh.
  • Hồ sơ đăng ký bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Mẫu đơn đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân: Bản sao giấy tờ tùy thân hợp lệ của chủ hộ kinh doanh hoặc các thành viên hộ gia đình.
    • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình: Trong trường hợp hộ gia đình đăng ký, cần có biên bản họp của các thành viên về việc thành lập hộ kinh doanh.
    • Bản sao văn bản ủy quyền: Nếu các thành viên hộ gia đình ủy quyền cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh, cần có bản sao văn bản ủy quyền.

3.2 Thời Gian Xử Lý Hồ Sơ

  • Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải cấp Giấy chứng nhận trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Thông báo yêu cầu sửa đổi hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho người nộp hồ sơ về lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

3.3 Quyền Khiếu Nại

  • Khiếu nại: Nếu không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi hồ sơ sau 03 ngày làm việc, người thành lập hộ kinh doanh có quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật.

3.4 Báo Cáo Định Kỳ

  • Danh sách hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký trong tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp và các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng.

Tóm Tắt

  • Quyền thành lập: Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Hạn chế: Không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh.
  • Đăng ký: Thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện với hồ sơ đầy đủ, cấp Giấy chứng nhận trong 03 ngày làm việc.
  • Khiếu nại: Nếu không nhận được Giấy chứng nhận hoặc thông báo sửa đổi sau 03 ngày làm việc.

=> Xem thêm: THUẾ KHOÁN HỘ KINH DOANH: MỨC ĐÓNG VÀ CÁCH TÍNH CHI TIẾT

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *