Dựa trên Thông tư 80/2021/TT-BTC, các quy định cụ thể về thuế cho nhà cung cấp nước ngoài trong lĩnh vực thương mại điện tử bao gồm:
Nội dung bài viết
1. Đăng ký thuế
Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp.
1.1 Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Tờ khai đăng ký thuế: Theo Mẫu số 01/NCCNN, nộp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://etaxvn.gdt.gov.vn).
- Cách thực hiện:
- Nhà cung cấp nước ngoài đăng nhập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Nhập đầy đủ thông tin trên Mẫu 01/NCCNN và nộp hồ sơ trực tuyến.
- Sau khi nộp, nhà cung cấp sẽ nhận được mã số thuế và mã xác thực giao dịch điện tử.
1.2 Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Sử dụng Mẫu số 01-1/NCCNN.
- Áp dụng khi thay đổi thông tin liên quan đến nhà cung cấp (ví dụ: địa chỉ, số tài khoản thanh toán).
Lưu ý quan trọng:
- Mỗi nhà cung cấp nước ngoài chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất.
- Mã xác thực giao dịch điện tử do Tổng cục Thuế cấp được dùng để khai, nộp thuế.
2. Khai thuế
2.1 Kỳ khai thuế
- Theo quý: Nhà cung cấp nước ngoài phải khai và nộp thuế GTGT, TNDN theo từng quý.
2.2 Hồ sơ khai thuế
- Tờ khai thuế điện tử: Theo Mẫu số 02/NCCNN.
- Cách khai:
- Đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Hoàn thành mẫu khai thuế 02/NCCNN với thông tin doanh thu phát sinh tại Việt Nam.
- Hồ sơ khai thuế được nộp trực tuyến trên hệ thống.
3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
3.1 Phương pháp nộp thuế
- Áp dụng phương pháp tỷ lệ trên doanh thu, tức là tính thuế dựa trên tổng doanh thu phát sinh tại Việt Nam.
3.2 Tỷ lệ tính thuế
- Thuế GTGT:
- Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định 209/2013/NĐ-CP: tỷ lệ % cụ thể phụ thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ cung cấp.
- Thuế TNDN:
- Theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 218/2013/NĐ-CP: tỷ lệ thuế được áp dụng tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh.
3.3 Doanh thu tính thuế
- Là toàn bộ doanh thu mà nhà cung cấp nước ngoài nhận được từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, không bao gồm thuế GTGT.
4. Xác định doanh thu phát sinh tại Việt Nam
Nhà cung cấp nước ngoài cần xác định giao dịch nào phát sinh tại Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế.
4.1 Cách xác định doanh thu
Sử dụng ít nhất hai thông tin không mâu thuẫn từ các nhóm sau:
- Thông tin thanh toán:
- Số thẻ tín dụng (dựa trên mã BIN).
- Tài khoản ngân hàng của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
- Thông tin tình trạng cư trú:
- Địa chỉ thanh toán.
- Địa chỉ giao hàng tại Việt Nam.
- Thông tin truy cập internet:
- Địa chỉ IP.
- Mã vùng điện thoại SIM.
4.2 Ví dụ xác định doanh thu
- Một giao dịch được xác định phát sinh tại Việt Nam nếu:
- Thanh toán bằng tài khoản ngân hàng tại Việt Nam và địa chỉ giao hàng cũng tại Việt Nam.
- Địa chỉ IP truy cập tại Việt Nam và thẻ tín dụng có mã BIN của ngân hàng Việt Nam.
5. Trách nhiệm lưu trữ thông tin
- Nhà cung cấp phải lưu giữ các thông tin được sử dụng để xác định doanh thu tại Việt Nam trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhằm phục vụ thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
- Thời gian lưu trữ: Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
6. Miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Nếu nhà cung cấp thuộc quốc gia/vùng lãnh thổ có ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam, họ có thể được miễn, giảm thuế theo Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Hồ sơ miễn, giảm thuế: Nộp trực tuyến kèm các tài liệu liên quan.
7. Nộp thuế
- Sau khi khai thuế, nhà cung cấp nhận mã định danh khoản phải nộp từ cơ quan thuế.
- Hình thức nộp:
- Chuyển khoản bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi vào tài khoản ngân sách nhà nước.
- Cần ghi đúng mã định danh khi chuyển tiền để tránh sai sót.
8. Ủy quyền thực hiện nghĩa vụ thuế
Nhà cung cấp nước ngoài có thể ủy quyền cho đại lý thuế hoặc tổ chức tại Việt Nam thực hiện các thủ tục về thuế, bao gồm:
- Đăng ký thuế.
- Khai thuế.
- Nộp thuế.
8.1 Trách nhiệm của bên được ủy quyền
- Tuân thủ đúng các quy định về thuế theo hợp đồng đã ký với nhà cung cấp nước ngoài.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục tại Điều 76, 77 và 78 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Kết luận
Những quy định chi tiết này đảm bảo việc quản lý và thu thuế minh bạch từ hoạt động thương mại điện tử của nhà cung cấp nước ngoài tại Việt Nam. Việc tuân thủ nghiêm ngặt giúp nhà cung cấp nước ngoài hoạt động hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý.