Nội dung bài viết
1. Thực Trạng Hiện Nay
1.1. Quy mô hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam
- Số lượng lớn: Cả nước có 3,24 triệu hộ và cá nhân kinh doanh, trong đó:
- 2,03 triệu hộ có địa điểm kinh doanh cố định, hoạt động thường xuyên.
- 1,27 triệu hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thuộc diện chịu thuế, chiếm 60% tổng số.
- Phân loại hình thức kinh doanh:
- Hộ kinh doanh truyền thống (cửa hàng, cửa hiệu, địa điểm cố định).
- Cá nhân kinh doanh trực tuyến (thương mại điện tử, kinh tế chia sẻ, nội dung số xuyên biên giới).
- Cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh, hoặc qua tổ chức khai nộp thay.
1.2. Thách thức quản lý
- Đặc điểm kinh doanh mới:
- Hộ kinh doanh tham gia các mô hình kinh tế chia sẻ như Grab, Be, Airbnb.
- Cá nhân cung cấp dịch vụ nội dung số trên nền tảng xuyên biên giới như YouTube, TikTok, Facebook.
- Thương mại điện tử phát triển với giao dịch đa dạng, khó giám sát.
- Các vấn đề chính:
- Bỏ sót đối tượng chịu thuế: Một số cá nhân kinh doanh trực tuyến chưa đăng ký, khai báo đầy đủ.
- Trốn thuế: Cá nhân khai thấp doanh thu hoặc sử dụng phương thức giao dịch ẩn danh.
- Khó khăn trong kiểm soát dữ liệu: Hệ thống quản lý hiện tại chưa kết nối đầy đủ với các sàn giao dịch trực tuyến.
2. Các Phương Thức Mới Quản Lý Thuế
2.1. Cải cách thu thập và chuẩn hóa dữ liệu
- Rà soát đối tượng:
- Tổng cục Thuế phối hợp với chính quyền địa phương rà soát toàn bộ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại các địa bàn.
- Sử dụng dữ liệu từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng, cổng thanh toán để phát hiện các giao dịch đáng ngờ.
- Chuẩn hóa thông tin:
- Yêu cầu hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh cập nhật thông tin đầy đủ khi đăng ký thuế.
- Đối chiếu dữ liệu từ sàn thương mại điện tử, tổ chức trung gian và cơ sở hạ tầng thanh toán số.
2.2. Áp dụng hóa đơn điện tử
- Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền:
- Triển khai với các hộ kinh doanh có doanh thu cao hoặc hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ, dịch vụ ăn uống.
- Hóa đơn khởi tạo tự động từ máy tính tiền kết nối trực tiếp với hệ thống quản lý thuế.
- Hóa đơn điện tử cho kinh doanh trực tuyến:
- Bắt buộc cá nhân kinh doanh trực tuyến phải sử dụng hóa đơn điện tử khi phát sinh giao dịch.
- Tự động hóa việc ghi nhận doanh thu và đối soát với dữ liệu từ các sàn giao dịch.
2.3. Công khai minh bạch thông tin
- Công khai mức thuế khoán:
- Mức thuế của từng hộ kinh doanh được công khai trên hệ thống Bản đồ số hộ kinh doanh, cho phép người dân và chính quyền địa phương giám sát.
- Đồng bộ hóa dữ liệu:
- Kết nối cơ sở dữ liệu thuế với các cơ quan chức năng (hải quan, ngân hàng, sàn thương mại điện tử) để phát hiện giao dịch chưa kê khai.
2.4. Sử dụng công nghệ số trong quản lý
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI):
- Phân tích giao dịch và phát hiện các hành vi trốn thuế, khai man doanh thu.
- Phân tích dữ liệu lớn (Big Data):
- Đánh giá xu hướng kinh doanh, xác định nhóm có rủi ro cao về thuế.
- Theo dõi giao dịch xuyên biên giới:
- Giám sát thu nhập từ các nền tảng nước ngoài như YouTube, TikTok, hoặc dịch vụ cung cấp nội dung số xuyên biên giới.
2.5. Chính sách hỗ trợ
- Tuyên truyền và đào tạo:
- Hướng dẫn các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trực tuyến về nghĩa vụ thuế và các quy định liên quan.
- Đơn giản hóa thủ tục:
- Tích hợp các dịch vụ nộp thuế điện tử trên ứng dụng và cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
3. Chính Sách Giảm Sự Khác Biệt Giữa Hộ Kinh Doanh Và Doanh Nghiệp
3.1. Rút ngắn khoảng cách chính sách
- Tiến tới đồng nhất các quy định về thuế giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp, bao gồm:
- Khấu trừ chi phí hợp lý.
- Áp dụng thuế suất linh hoạt theo quy mô doanh thu.
3.2. Hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp
- Hộ kinh doanh được:
- Hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi.
- Miễn, giảm thuế trong giai đoạn đầu chuyển đổi.
- Đào tạo về quản lý doanh nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh.
4. Lợi Ích Từ Phương Thức Quản Lý Mới
4.1. Đối với cơ quan thuế
- Tăng hiệu quả quản lý:
- Thu đúng, thu đủ và kịp thời, đặc biệt với nhóm kinh doanh trực tuyến.
- Chống thất thu:
- Phát hiện và xử lý các hành vi trốn thuế, gian lận.
4.2. Đối với người nộp thuế
- Thuận tiện:
- Tích hợp quy trình khai thuế và nộp thuế trên nền tảng trực tuyến, tiết kiệm thời gian.
- Công bằng:
- Minh bạch trong xác định mức thuế, giảm thiểu tình trạng chồng chéo hoặc bất cập.
4.3. Đối với xã hội
- Tăng nguồn thu ngân sách:
- Đảm bảo nguồn lực cho các chương trình phát triển kinh tế – xã hội.
- Bình đẳng trong kinh doanh:
- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp.
5. Định Hướng Phát Triển
5.1. Điều chỉnh pháp lý
- Sửa đổi Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn để quản lý tốt hơn kinh doanh trực tuyến, kinh tế chia sẻ.
- Xây dựng khung pháp lý giám sát các giao dịch xuyên biên giới.
5.2. Hợp tác quốc tế
- Tham gia các sáng kiến quốc tế về thuế số, phối hợp với các quốc gia để quản lý thu nhập từ nền tảng nước ngoài.
5.3. Đầu tư hạ tầng công nghệ
- Phát triển hệ thống quản lý thuế hiện đại, tích hợp công nghệ AI và Big Data để tự động hóa quy trình.
Kết Luận
Phương thức mới trong quản lý thuế hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh kinh doanh trực tuyến, không chỉ nâng cao hiệu quả quản lý mà còn thúc đẩy tính minh bạch và công bằng. Với việc áp dụng công nghệ số và cải cách pháp lý, ngành thuế đang tiến tới một hệ thống quản lý hiện đại, đồng hành cùng sự phát triển kinh tế – xã hội và đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thời đại số hóa.