Nội dung bài viết
1. Khái Quát về Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Hộ kinh doanh cá thể là một hình thức kinh doanh phổ biến, được quy định tại Thông tư_40-2021-TT-BTC. Đây là cá nhân cư trú thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề theo pháp luật. Hộ kinh doanh có thể bao gồm:
- Hành nghề độc lập: Các lĩnh vực yêu cầu giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề như y tế, luật sư, môi giới bất động sản.
- Đại lý bán hàng: Các đại lý bán đúng giá, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, hoặc đại lý bán hàng đa cấp.
- Hợp tác kinh doanh: Hợp tác với tổ chức để thực hiện hoạt động kinh doanh chung.
- Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp: Bao gồm sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản.
- Thương mại điện tử: Kinh doanh qua các sàn thương mại điện tử hoặc cung cấp dịch vụ nội dung số.
2. Nguyên Tắc Tính Mức Thuế Khoán
Theo Điều 51 LQLT-28-2019-QH14 và Thông tư_40-2021-TT-BTC, hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế. Các nguyên tắc tính thuế bao gồm:
- Doanh thu tính thuế: Là tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh trong năm.
- Tỷ lệ thuế: Được quy định theo từng loại hình kinh doanh và ngành nghề cụ thể.
2.1. Quy định về Doanh Thu
- Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Nhóm cá nhân, hộ gia đình: Mức doanh thu 100 triệu đồng/năm tính cho một người đại diện duy nhất trong nhóm.
2.2. Các Hình Thức Kê Khai Thuế
- Theo phương pháp khoán: Áp dụng cho hộ kinh doanh không thuộc trường hợp kê khai thuế theo phương pháp kê khai hoặc thuế theo từng lần phát sinh.
3. Mức Thuế Khoán Theo Ngành Nghề
Mức thuế khoán được tính dựa trên doanh thu và tỷ lệ thuế. Dưới đây là tỷ lệ thuế cụ thể cho từng loại hình kinh doanh:
3.1. Ngành Phân Phối, Cung Cấp Hàng Hóa
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa:
- Tỷ lệ thuế GTGT: 1%
- Tỷ lệ thuế TNCN: 0,5%
- Hoạt động phân phối hàng hóa không chịu thuế GTGT:
- Tỷ lệ thuế GTGT: 0%
- Tỷ lệ thuế TNCN: 0,5%
3.2. Ngành Dịch Vụ, Xây Dựng Không Bao Thầu Nguyên Vật Liệu
- Dịch vụ lưu trú, dịch vụ bưu chính, chuyển phát:
- Tỷ lệ thuế GTGT: 5%
- Tỷ lệ thuế TNCN: 2%
- Dịch vụ cho thuê tài sản, làm đại lý xổ số, bảo hiểm:
- Tỷ lệ thuế GTGT: 5%
- Tỷ lệ thuế TNCN: 5%
3.3. Ngành Sản Xuất, Vận Tải, Dịch Vụ Có Gắn Với Hàng Hóa, Xây Dựng Có Bao Thầu Nguyên Vật Liệu
- Sản xuất, gia công, chế biến hàng hóa, khai thác khoáng sản:
- Tỷ lệ thuế GTGT: 3%
- Tỷ lệ thuế TNCN: 1,5%
- Dịch vụ sửa chữa máy móc, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu:
- Tỷ lệ thuế GTGT: 3%
- Tỷ lệ thuế TNCN: 1,5%
3.4. Ngành Kinh Doanh Khác
- Sản xuất các sản phẩm tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Tỷ lệ thuế GTGT: 2%
- Tỷ lệ thuế TNCN: 1%
4. Ví Dụ Tính Toán Thuế
Giả sử hộ kinh doanh trong lĩnh vực phân phối hàng hóa với doanh thu tính thuế GTGT là 1 tỷ đồng trong năm 2024:
- Số thuế GTGT phải nộp = 1 tỷ đồng x 1% = 10 triệu đồng
- Số thuế TNCN phải nộp = 1 tỷ đồng x 0,5% = 5 triệu đồng
5. Kết Luận
Mức thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể năm 2024 được xác định rõ ràng dựa trên doanh thu và loại hình kinh doanh. Hộ kinh doanh cần nắm rõ tỷ lệ thuế tương ứng với ngành nghề của mình để đảm bảo việc kê khai và nộp thuế đúng hạn theo quy định pháp luật. Việc áp dụng mức thuế khoán giúp đơn giản hóa thủ tục thuế và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh cá thể.
=> Xem thêm: QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CHO THUÊ TÀI SẢN