6 ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY, DOANH NGHIỆP BẠN PHẢI BIẾT

Khi thành lập công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam, có những điều kiện cụ thể mà bạn cần tuân thủ. Dưới đây là 6 điều kiện chi tiết áp dụng cho công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

ĐIỀU KIỆN CHUNG KHI THÀNH LẬP CÔNG TY, DOANH NGHIỆP

  1. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
    • Vốn điều lệ: Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp và được ghi vào điều lệ công ty.
    • Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty, được quy định bởi pháp luật đối với từng ngành nghề cụ thể.

    Ví dụ: Để thành lập công ty kinh doanh ngành nghề tư vấn đầu tư chứng khoán, phải có số vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng.

    Lưu ý:

    • Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu (ngoại trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).
    • Vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài hàng năm.
      • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm.
      • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm.
  2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

    Các tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, ngoại trừ:

    • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
    • Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
    • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng.
    • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật.
    • Sĩ quan, hạ sĩ quan trong các cơ quan quân đội và công an.
    • Cán bộ lãnh đạo trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước.
    • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh.
    • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

    Người đại diện theo pháp luật phải:

    • Là cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
    • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
    • Không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
    • Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.

    Chức danh: Có thể giữ các chức danh như Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty, Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp.

  4. Điều kiện về tên công ty

    Tên công ty phải bao gồm hai yếu tố:

    • Loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH, Công ty CP, Công ty HD, DNTN).
    • Tên riêng bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

    Lưu ý:

    • Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký.
    • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức.
    • Không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể nhà nước.
  5. Điều kiện về trụ sở chính của công ty

    Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải:

    • Đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc và xác định theo địa giới hành chính.
    • Cụ thể và rõ ràng (số nhà, phố, phường, quận, tỉnh).
    • Không đặt tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
  6. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
    • Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh các ngành nghề mà luật không cấm.
    • Ngành nghề phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành.
    • Đối với ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật.

ĐIỀU KIỆN RIÊNG ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

  1. Công ty cổ phần: Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
  2. Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu.
  3. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức.
  4. Công ty hợp danh:
    • Ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
    • Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác và không làm thành viên hợp danh của công ty khác.
  5. Doanh nghiệp tư nhân:
    • Chủ doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
    • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
    • Doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong công ty khác.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THÀNH LẬP CÔNG TY

  1. Nên đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp?
    • Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa.
    • Vốn điều lệ là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp.
  2. Ai có quyền góp vốn thành lập công ty?
    • Cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
    • Tổ chức có tư cách pháp nhân.
  3. Người đại diện pháp luật của công ty có điều kiện gì?
    • Phải là cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
    • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
  4. Tên công ty, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì?
    • Bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
    • Không trùng hoặc gây nhầm lẫn, không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa.
  5. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty?
    • Thông tin địa chỉ phải cụ thể.
    • Không đặt tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
  6. Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề nào?
    • Được tự do kinh doanh những ngành nghề mà luật không cấm.
    • Chỉ hoạt động và xuất hóa đơn các ngành nghề đã đăng ký.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *