05 QUY ĐỊNH VỀ THUẾ VỚI CÁ NHÂN BÁN HÀNG ONLINE

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết 5 quy định về thuế mà cá nhân bán hàng online cần biết theo quy định hiện hành:


1. Đăng ký, kê khai thuế theo đúng quy định

Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân bán hàng online phải:

  • Đăng ký thuế nếu có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên:
    • Mức doanh thu: Cá nhân bán hàng online có tổng doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên phải đăng ký thuế tại Chi cục Thuế địa phương nơi cư trú hoặc nơi đặt địa điểm kinh doanh. Các cá nhân có doanh thu dưới mức này không cần nộp thuế GTGT và thuế TNCN, nhưng vẫn phải kê khai thuế.
    • Hồ sơ đăng ký thuế: Bao gồm Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và bản sao giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu).
  • Kê khai thuế:
    • Cá nhân bán hàng online cần kê khai doanh thu theo mẫu 01/CNKD và nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp. Nếu doanh thu bán hàng online vượt ngưỡng 100 triệu đồng/năm, cá nhân cần thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo hướng dẫn.

2. Doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế trên doanh thu

  • Xác định doanh thu tính thuế GTGT và TNCN:
    • Doanh thu bao gồm tất cả thu nhập từ hoạt động bán hàng online như tiền bán hàng, gia công, hoa hồng, các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, chiết khấu, trợ giá, phí phụ thu, và các khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng. Nếu có khoản thu nào không thường xuyên hoặc là khoản hỗ trợ đặc biệt, cũng cần kê khai đầy đủ.
  • Cách tính số thuế phải nộp:
    • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ % thuế GTGT.
    • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x tỷ lệ % thuế TNCN.
  • Tỷ lệ thuế trên doanh thu:
    • Tùy vào lĩnh vực kinh doanh cụ thể, tỷ lệ thuế GTGT và TNCN sẽ khác nhau, áp dụng theo Phụ lục I của Thông tư 40/2021/TT-BTC. Ví dụ, tỷ lệ thuế với lĩnh vực bán hàng hóa có thể thấp hơn so với dịch vụ ăn uống hoặc giải trí.
    • Trường hợp kinh doanh đa ngành nghề: Nếu cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, phải khai và tính thuế theo tỷ lệ riêng của từng lĩnh vực. Nếu không rõ hoặc kê khai không chính xác doanh thu từng ngành, cơ quan thuế sẽ ấn định mức doanh thu và tính thuế cho từng lĩnh vực.

3. Kê khai và nộp thuế cho cá nhân có đăng ký kinh doanh

  • Kê khai doanh thu bán hàng online:
    • Cá nhân có đăng ký kinh doanh phải kê khai tổng doanh thu bao gồm cả bán hàng trên các kênh trực tuyến như sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki), các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram), hoặc ứng dụng bán hàng.
  • Hồ sơ kê khai:
    • Cá nhân nộp hồ sơ kê khai thuế theo mẫu số 01/CNKD, mẫu hồ sơ này được quy định trong Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
  • Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế:
    • Theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo đối với hộ, cá nhân kê khai theo tháng.
    • Theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo đối với hộ, cá nhân kê khai theo quý.
    • Lựa chọn khai thuế theo quý: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 50 tỷ đồng trong năm trước được lựa chọn khai thuế theo quý, hoặc nếu là cá nhân mới kinh doanh cũng có thể chọn khai thuế theo quý.

4. Quy định nộp thuế khoán cho cá nhân không kê khai thường xuyên

Đối với cá nhân kinh doanh online theo phương pháp khoán (không kê khai thường xuyên):

  • Hồ sơ khai thuế khoán:
    • Hồ sơ bao gồm Tờ khai thuế theo mẫu 01/CNKD, quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
    • Sử dụng hóa đơn lẻ: Nếu hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ từ cơ quan thuế cho từng lần bán hàng, hồ sơ khai thuế cần kèm hợp đồng kinh tế và chứng từ liên quan đến hàng hóa, dịch vụ bán ra.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
    • Trước ngày 15/12 của năm trước: Nếu kinh doanh thường xuyên, cá nhân phải nộp hồ sơ thuế khoán cho cơ quan thuế trước ngày 15/12 của năm trước.
    • Trong 10 ngày kể từ khi có doanh thu: Nếu là doanh thu phát sinh không thường xuyên hoặc có yêu cầu hóa đơn lẻ, thời hạn nộp thuế là 10 ngày kể từ ngày phát sinh doanh thu.
  • Xác định doanh thu và mức thuế khoán:
    • Cá nhân kinh doanh online tự xác định doanh thu khoán trên tờ khai thuế 01/CNKD. Nếu cơ quan thuế xác định doanh thu thực tế cao hơn 50% so với khai báo, có thể yêu cầu cá nhân điều chỉnh, bổ sung hoặc thực hiện truy thu và xử phạt nếu kê khai không chính xác.

5. Quy định thuế với cá nhân bán hàng online không có giấy phép kinh doanh

Đối với cá nhân kinh doanh online mà không có giấy phép kinh doanh nhưng vẫn phải kê khai và nộp thuế khi doanh thu vượt ngưỡng chịu thuế:

  • Đăng ký mã số thuế:
    • Cá nhân cần đăng ký mã số thuế tại Chi cục Thuế địa phương nơi thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký bao gồm mẫu Tờ khai 03-ĐK-TCT và bản sao CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu.
  • Kê khai thuế theo từng lần phát sinh:
    • Cá nhân bán hàng online phải kê khai doanh thu mỗi khi có giao dịch bán hàng hoặc dịch vụ phát sinh. Hồ sơ khai thuế gồm Tờ khai 01/CNKD và tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa nếu bán hàng hóa.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế:
    • Nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu. Thời hạn nộp thuế sẽ trùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Các quy định trên giúp cá nhân bán hàng online thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ và đúng pháp luật, đảm bảo minh bạch và tránh các rủi ro pháp lý trong kinh doanh trực tuyến.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *