Nội dung bài viết
🔹 I. Cơ sở pháp lý
-
Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 – Hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
-
Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 – Sửa đổi, bổ sung Thông tư 78.
-
Nghị định 123/2020/NĐ-CP – Quy định về hóa đơn, chứng từ.
📌 II. Khi nào được lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn?
1. Các trường hợp được phép lập bảng kê:
Doanh nghiệp được lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn khi mua hàng hóa/dịch vụ từ các cá nhân, hộ không kinh doanh, hoặc cá nhân/hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, bao gồm:
STT | Trường hợp |
---|---|
1 | Mua nông, lâm, thủy sản của người trực tiếp sản xuất, đánh bắt bán ra |
2 | Mua thủ công mỹ nghệ từ đay, cói, tre, nứa, rơm, lá, mây, dừa… do người dân làm thủ công và trực tiếp bán ra |
3 | Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ/cá nhân tự khai thác bán ra |
4 | Mua phế liệu từ người đi nhặt trực tiếp bán |
5 | Mua dịch vụ/tài sản của cá nhân không kinh doanh |
6 | Mua hàng hóa/dịch vụ của hộ/cá nhân kinh doanh nhưng doanh thu < 100 triệu đồng/năm và không thuộc diện kê khai thuế GTGT |
✅ Các khoản chi phí trên được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu lập đúng mẫu bảng kê và có chứng từ thanh toán phù hợp.
📄 III. Mẫu bảng kê 01/TNDN – Cấu trúc và hướng dẫn điền
🔸 1. Tải mẫu chuẩn:
👉 Tải bản Word chuẩn mẫu tại đây
🔸 2. Cách điền mẫu bảng kê 01/TNDN:
Cột | Nội dung cần điền |
---|---|
STT | Đánh số thứ tự từng dòng (1, 2, 3…) |
Họ và tên người bán | Ghi rõ họ tên người bán hàng hóa/dịch vụ |
Địa chỉ | Ghi nơi cư trú của người bán (xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) |
CMND/CCCD | Số CMND hoặc căn cước công dân người bán |
Tên hàng hóa, dịch vụ | Ghi rõ tên từng loại hàng hóa, dịch vụ mua |
Số lượng, đơn vị tính | Ghi cụ thể (kg, tấn, cái, dịch vụ lần…) |
Đơn giá, thành tiền | Theo giá thực tế mua bán |
Chữ ký của người bán | Người bán ký tay xác nhận đã bán hàng |
Chữ ký của đại diện doanh nghiệp | Người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ |
✅ Có thể đính kèm thêm: biên bản giao nhận, phiếu chi, bảng xác nhận khối lượng,… nếu có.
🔎 IV. Lưu ý quan trọng khi lập bảng kê
-
Không bắt buộc thanh toán không dùng tiền mặt (được thanh toán bằng tiền mặt).
-
Phải có chữ ký của cả người bán và người mua (trường hợp người bán không biết chữ phải lăn tay).
-
Không sử dụng bảng kê để hợp thức hóa các chi phí không có thật – vì doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
-
Nếu giá mua ghi trên bảng kê cao hơn giá thị trường, cơ quan thuế có quyền ấn định lại giá để xác định lại chi phí hợp lý.
🚫 V. Trường hợp không được tính vào chi phí hợp lý
Chi phí mua hàng hóa/dịch vụ không có hóa đơn sẽ không được trừ nếu thuộc các trường hợp sau:
-
Không lập bảng kê theo mẫu 01/TNDN;
-
Không ghi rõ người bán, thiếu địa chỉ hoặc CCCD;
-
Không có chữ ký người bán;
-
Giao dịch không có thực;
-
Không kèm theo chứng từ thanh toán/biên bản giao nhận;
-
Giá mua cao bất hợp lý, không chứng minh được.
🕐 VI. Thời điểm lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ (liên quan đến doanh nghiệp)
Theo Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
Loại giao dịch | Thời điểm lập hóa đơn |
---|---|
Bán hàng hóa | Khi chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng hàng hóa, không phụ thuộc thanh toán |
Cung cấp dịch vụ | Khi hoàn thành dịch vụ hoặc khi thu tiền (nếu thu trước hoặc trong quá trình thực hiện dịch vụ) |
📌 Tóm tắt cuối cùng
Tiêu chí | Quy định |
---|---|
Mẫu bảng kê sử dụng | Mẫu 01/TNDN ban hành kèm Thông tư 78/2014/TT-BTC |
Có được thanh toán bằng tiền mặt? | ✅ Có |
Các trường hợp lập bảng kê | Mua từ cá nhân không kinh doanh, cá nhân dưới ngưỡng doanh thu |
Điều kiện để chi phí được trừ | Có bảng kê hợp lệ, chứng từ kèm theo, giao dịch có thật |
Không được trừ khi nào? | Không lập bảng kê, chứng từ không rõ ràng, giá bất hợp lý |